Lucas Neill
Giao diện
Neill trong màu áo đội tuyển Úc năm 2007 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Lucas Edward Neill | ||
Ngày sinh | 9 tháng 3, 1978 | ||
Nơi sinh | Sydney, Úc | ||
Chiều cao | 1,85 m (6 ft 1 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1991–1993 | Manly United | ||
1994–1995 | AIS | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1995–2001 | Millwall | 152 | (13) |
2001–2007 | Blackburn Rovers | 188 | (5) |
2007–2009 | West Ham United | 79 | (1) |
2009–2010 | Everton | 12 | (0) |
2010–2011 | Galatasaray | 39 | (1) |
2011–2012 | Al Jazira | 19 | (3) |
2012–2013 | Al Wasl | 4 | (0) |
2013 | Sydney FC | 3 | (0) |
2013 | Omiya Ardija | 9 | (0) |
2014 | Watford | 1 | (0) |
2014 | → Doncaster Rovers (mượn) | 4 | (0) |
Tổng cộng | 510 | (23) | |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1996–1997 | U-20 Úc | 8 | (3) |
1999–2000 | U-23 Úc | 13 | (0) |
1996–2013 | Úc | 96 | (1) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Lucas Edward Neill (sinh ngày 9 tháng 3 năm 1978) là một cựu cầu thủ bóng đá Úc. Neill thi đấu ở vị trí trung vệ và có gần 15 năm sự nghiệp thi đấu ở Anh. Anh cùng đội tuyển Úc tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới 2006, Cúp bóng đá châu Á 2007, Giải vô địch bóng đá thế giới 2010 và Cúp bóng đá châu Á 2011. Vào ngày 6 tháng 10 năm 2006 anh trở thành đội trưởng thứ 50 trong lịch sử Đội tuyển bóng đá quốc gia Úc và có trên 60 trận mang băng thủ quân. Anh từng thi đấu cho Millwall, Blackburn Rovers, West Ham United, Everton, Galatasaray, Al Jazira, Al Wasl, Sydney FC, Omiya Ardija, Watford và Doncaster Rovers.
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Đội tuyển bóng đá Úc | ||
---|---|---|
Năm | Trận | Bàn |
1996 | 1 | 0 |
1997 | 0 | 0 |
1998 | 1 | 0 |
1999 | 0 | 0 |
2000 | 0 | 0 |
2001 | 0 | 0 |
2002 | 0 | 0 |
2003 | 3 | 0 |
2004 | 5 | 0 |
2005 | 11 | 0 |
2006 | 9 | 0 |
2007 | 8 | 0 |
2008 | 7 | 0 |
2009 | 7 | 0 |
2010 | 10 | 0 |
2011 | 16 | 0 |
2012 | 9 | 0 |
2013 | 7 | 1 |
Tổng cộng | 96 | 1 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Lucas Neill trên Twitter
- Lucas Neill – Thành tích thi đấu FIFA
- Lucas Neill tại J.League (tiếng Nhật)
- Trang web chính thức
- Thông tin tại West Ham
- Thông tin tại FFA – Socceroo
- Thông tin tại OzFootball
- Lucas Neill tại Soccerbase
- Bản mẫu:ESPN FC
- Sebastian Hassett: Lucas Neill: From Socceroos captain to bankrupt recluse, Fairfax Media, 6 tháng 5 năm 2016.
Thể loại:
- Sinh năm 1978
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ Cúp Liên đoàn các châu lục 2005
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Úc
- Cầu thủ bóng đá Úc
- Cầu thủ bóng đá Thế vận hội Mùa hè 2000
- Cầu thủ bóng đá Blackburn Rovers F.C.
- Cầu thủ bóng đá West Ham United F.C.
- Cầu thủ bóng đá Everton F.C.
- Cầu thủ bóng đá Thế vận hội của Úc
- Cầu thủ bóng đá Premier League
- Người Úc gốc Ireland
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Anh
- Cầu thủ bóng đá Watford F.C.
- Cầu thủ bóng đá J1 League
- Cầu thủ bóng đá Omiya Ardija
- Hậu vệ bóng đá
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2006
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Thổ Nhĩ Kỳ
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2010